tu-van-truc-tuyen tu-van-truc-tuyen tu-van-zalo

CO CQ là gì? Tại sao màn hình LED cần CO CQ

Nếu bạn đang làm trong ngành sản xuất hay dịch vụ thì có lẽ không xa lạ với thuật ngữ CO, CQ. CO CQ là một trong các tiêu chí quan trọng thường được đề cập tới trong bộ hồ sơ thủ tục. Vậy CO CQ là viết tắt của từ gì? Nếu chưa có câu trả lời thì hãy cũng HacoLED tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

CO là gì?

CO viết tắt của Certificate of Origin, dịch ra Tiếng Việt là giấy chứng nhận xuất xứ. CO cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ hay quốc gia nào đó.

Khi biết được nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa sẽ giúp chủ lô hàng xác định có được hưởng ưu đãi đặc biệt gì không.

giay chung nhan xuat xu hang hoa CO
CO của màn hình LED

Ví dụ: Nếu hàng hóa từ các nước trong ASEAN, CO form D thì có thể được hưởng ưu đãi đặc biệt, nghĩa là thuế thấp hơn mức không có CO.

Có 2 loại CO chính

  • CO không ưu đãi: tức là CO bình thường, nó xác nhận xuất xứ của một sản phẩm cụ thể đến từ một nước nào đó.
  • CO ưu đãi: là CO cho phép sản phẩm được cắt giảm hoặc miễn thuế sang các nước mở rộng đặc quyền này.

Các mẫu CO thông dụng

  1. CO form A: hàng xuất khẩu sang các nước cho Việt Nam hưởng ưu đãi thuế quan phổ cập GSP
  2. CO form D: hàng xuất khẩu sang các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT
  3. CO form E: hàng xuất khẩu sang Trung Quốc và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN – Trung Quốc
  4. CO form S: hàng xuất khẩu sang Lào thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định Việt Nam – Lào
  5. CO form AK: hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN-Hàn Quốc
  6. CO form GSTP: hàng xuất khẩu sang các nước tham gia hệ thống ưu đãi thương mại toàn cầu (GSTP) cho Việt Nam hưởng ưu đãi GSTP
  7. CO form B: hàng xuất khẩu sang tất cả các nước, cấp theo quy định xuất xứ không ưu đãi
  8. CO form ICO: cấp cho sản phẩm từ cà phê trồng và thu hoạch tại Việt Nam xuất khẩu sang tất cả các nước theo quy định của Tổ chức cà phê thế giới (ICO)
  9. CO form AANZ: hàng xuất khẩu theo biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực Thương mại tự do ASEAN-Úc-New Zealand.
  10. CO form VJ: hàng xuất theo biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam – Nhật Bản.
  11. CO form AJ: hàng xuất khẩu theo biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN-Nhật Bản.
  12. CO form AI: hàng xuất khẩu theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hoá ASEAN-Ấn Độ.
  13. CO form Textile (gọi tắt là form T): cấp cho hàng dệt may xuất khẩu sang EU theo hiệp định dệt may Việt Nam-EU.
  14. CO form Mexico (thường gọi là Anexo III): cấp cho hàng dệt may, giày dép xuất khẩu sang Mexico theo quy định của Mexico
  15. CO form Venezuela: cấp cho hàng xuất khẩu sang Venezuela theo quy định của Venezuela
  16. CO form Peru: cấp cho hàng giày dép xuất khẩu sang Peru theo quy định của Peru
  17. CO form DA59: cấp cho một ố hàng hóa đi Nam Phi.

Vai trò của chứng nhận CO

  • Mục đích chính của chứng nhận CO là để xác nhận xuất xứ của hàng hóa theo hợp đồng mua bán. Điều này chứng minh được hàng hóa đó có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp về thuế quan hay không. Ngoài ra, CO giúp chứng minh hàng hóa đang thực hiện xuất nhập khẩu của hai quốc gia phù hợp với quy định của pháp luật đôi bên.
  • Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá: Việc xác định được xuất xứ khiến cho việc chống phá giá và áp dụng thuế chống trợ giá trở nên khả thi.
  • Thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch: Việc xác định xuất xứ giúp cho việc thống kê thương mại đối với một nước trở nên dễ dàng hơn trên cơ sở đó cơ quan thương mại sẽ duy trì hệ thống hạn ngạch.
  • Ngoài ra: một số mặt hàng CO sẽ quyết định hàng từ nước đó có đủ tiêu chuẩn nhập vào Việt Nam hay không.

Mục đích của chứng nhận CO

Chứng nhận CO là điều kiện cần để xuất khẩu các mặt hàng thiết bị sang các khu vực, các nước và thông quan, cũng như hưởng các ưu đãi theo quy định hiện hành.

  • Đầu tiên phải kể đến hoàn thành đủ thủ tục để hàng hóa được xuất đi theo quy định từng vùng. Tiếp theo là hưởng những ưu đãi về thuế, cụ thể là sẽ xác định được nguồn gốc hàng hóa. Từ đó sẽ áp dụng thuế ưu đãi nơi mà quốc gia đó đã tham gia các hiệp định thương mại thỏa thuận từ trước.
  • Là tài liệu để áp dụng trợ giá và luật chống phá giá. Khi mà các mặt hàng phá giá thị trường tại nước sở tại mà được sản xuất từ một nước khác. Chứng nhận CO làm căn cứ để hoạch định để áp dụng luật chống phá giá và trợ giá được thực thi.
  • Cuối cùng là để xúc tiến thương mại, thỏa thuận giữa các bên liên quan.

Cơ quan có thẩm quyền phát hành CO tại Việt Nam

Bộ Công thương là cơ quan thực hiện cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu. Bộ Công thương trực tiếp cấp hoặc ủy quyền cho Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và các tổ chức khác thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

CQ là gì?

CQ viết tắt của Cirtificate of Quality, dịch ra Tiếng Việt là giấy chứng nhận chất lượng. CQ là loại giấy tờ xác nhận rằng hàng hóa có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn của nhà sản xuất hoặc các tiêu chuẩn quốc tế.

Giấy chứng nhận CQ KHÔNG bắt buộc trong hồ sơ hải quan.

Với một số mặt hàng nhập khẩu, khi bạn làm thủ tục kiểm tra chất lượng nhà nước (chẳng hạn đăng kiểm xe máy chuyên dùng), thì phải nộp giấy chứng nhận chất lượng CQ trong hồ sơ đăng ký.

giay chung nhan chat luong cq
Chứng nhận CQ của module LED

Vai trò của CQ

Chứng nhận CQ sẽ có những vai trò quan trọng trong xuất nhập khẩu như sau:

  • CQ giúp chứng minh hàng hóa sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn đã công bố kèm theo hàng hóa đó. Hầu hết các cơ quan chứng nhận sản phẩm đều được công nhận theo tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC Guide 65:1996.
  • Chứng chỉ chất lượng CQ rất quan trọng cho cả nhà sản xuất và cả khách hàng của họ. Giúp xác nhận chất lượng của hàng hóa có đáp ứng thông số kỹ thuật như công bố hay không.
  • Chứng từ CQ không bắt buộc phải có trong hồ sơ khai hải quan. (trừ một số mặt hàng quy định bắt buộc phải có trong hồ sơ đăng ký).

Doanh nghiệp khi sản xuất ra hàng hóa chỉ có quyền công bố các tiêu chuẩn chất lượng, cũng như cấp phép các giấy tờ xuất xưởng chứng nhận như hàng chuẩn v.v… Nhưng cấp CQ (Certificate of Quality) là cơ quan độc lập có chức năng cấp giấy tờ đó (thường thì cơ quan nhà nước có các thiết bị thẩm định chất lượng).

Hướng dẫn cách kiểm tra CO CQ

Hiện nay có khá nhiều cách để kiểm tra CO CQ, nhưng hôm nay Trung Sơn sẽ giới thiệu đến bạn những cách đơn giản nhất và được sử dụng khá nhiều hiện nay.

Kiểm tra hình thức của CO CQ
  • Kiểm tra dòng chữ FORM D/ FORM E/ FORM S/ FORM AK/ FORM AJ, …
  • Mỗi C/O có một số tham chiếu riêng.
  • Chứa đầy đủ các tiêu chí trên mẫu chứng nhận
  • Kích thước, màu sắc, ngôn ngữ và mặt sau của giấy chứng nhận của CO phải theo đúng quy định của các Hiệp định và các văn bản pháp luật có liên quan.
Kiểm tra nội dung của CO CQ
  • Đối chiếu dấu và/hoặc chữ ký trên CO với mẫu dấu, và/hoặc chữ ký của người, và cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp CO đã được Tổng cục Hải quan thông báo cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố
  • Kiểm tra thời gian giấy chứng nhận có hiệu lực đến khi nào
Kiểm tra tiêu chí xuất xứ trên CO CQ
  • Kiểm tra cách ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa trên C/O
  • Kiểm tra tiêu chí xuất xứ: quy định tại Hiệp định thương mại tự do có liên quan hoặc Nghị định số 19/2006/NĐ-CP.
  • Tùy từng trường hợp hàng hóa sẽ có các kiểm tra CO với các tiêu chí khác nhau.

Tại sao hàng hóa cần chứng chỉ CO CQ?

Việc yêu cầu chứng chỉ CO CQ cho sản phẩm nhập khẩu giúp đảm bảo chất lượng cho công trình. Căn cứ nội dung thỏa thuận trong hồ sơ dự thầu, hợp đồng thi công.

Đối với CO, đơn vị sản xuất có quyền công bố tiêu chuẩn áp dụng cho hàng hóa của mình. Hoặc họ có thể cấp giấy chứng chỉ xuất xưởng để chứng minh nó không phải là hàng giả và đơn vị đó chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa đó.

Hiểu rõ CO CQ là gì rất cần thiết đối với người làm thủ tục hải quan. CO CQ cho biết nguồn gốc xuất xứ, chất lượng của hàng hóa được sản xuất tại quốc gia nào đó. Việc này giúp nhà nhập khẩu biết hàng có được hưởng ưu đãi đặc biệt hay không.

Cơ sở pháp lý quy định về CO CQ

Cơ sở pháp lý quy định về CO và CQ như sau:

  • Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/06/2006.
  • Nghị định số 127/2007/ NĐ-CP ngày 01/08/2007 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
  • Quyết định số 24/2007/ QĐ-BKHCN ngày 28/09/2007 của bộ trưởng bộ khoa học và công nghệ về việc ban hành “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.”
  • Nghị định số 67/2009/NĐ-CP sửa đổi nghị định 127/2007/NĐ-CP về xuất xứ hàng hóa.

Tại sao màn hình LED cần CO CQ

Về cơ bản thì CO CQ trong việc cung cấp, lắp đặt màn hình LED cũng tương tự như các sản phẩm khác.

Linh kiện màn hình LED (module LED, bộ xử lý hình ảnh, card màn hình LED, cabinet,…) hay linh kiện điện tử nói chung ở Việt Nam đều nhập khẩu chủ yếu từ Trung quốc. Các đơn vị thương mại tại Việt Nam nhập khẩu chính ngạch và có hợp đồng rõ ràng với nhà sản xuất uy tín tại Trung quốc thường sẽ trình CO, CQ cho khách hàng có nhu cầu cần lắp đặt màn hình LED.

Đối với CQ thì thường do chính nhà sản xuất cam kết về chất lượng hàng hóa.

Nếu một nhà cung cấp tại Việt Nam không trình được xuất xứ của hàng hóa thì khách hàng có quyền nghi ngại về việc khả năng hàng hóa đó không đảm bảo chất lượng và bảo hành trong quá trình sử dụng.

Trên đây là những thông tin về CO CQ trong xuất nhập khẩu hàng hóa. Đừng quên ghé qua Blog HacoLED để tìm đọc những thông tin thú vị khác nhé.

Tham khảo thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *